Thứ năm, 14/05/2015, 10:06:10
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử Phòng Kinh tế Thị xã Điện Bàn
 
  • Site
  • Web
Search

Chi tiết tin

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
Tác giả: Kinh te Dien Ban .Ngày đăng: 12/01/2017 .Lượt xem: 963 lượt. [In bài]
Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI

Ngày tháng

Nội  dung thay đổi

Lần ban hành

         

Biên soạn

Xem xét

Kiểm tra

Phê duyệt

Họ và tên

Vương Thị Cẩm Vân

Nguyễn Đức Chơi

Nguyễn Đạt

Trần Úc

Chức vụ

Chuyên viên

Trưởng phòng

Kinh tế

QMR

Chủ tịch

Chữ ký

A.   CĂN CỨ BAN HÀNH

- Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Quyết định số 1255/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 về phân công nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT và Thông tư số 57/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

- Điều 7.1, 7.2, 7.5  TCVN ISO 9001:2008.

B.   NỘI DUNG QUY TRÌNH

       

1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 27 ngày (Phòng kinh tế 25 ngày ; Bộ phận TN&TKQ 02 ngày )

a. Trình tự thực hiện

Bước 1:  Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thị xã: 01 ngày

Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ. Ký vào danh sách bàn giao hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.

Phiếu theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ được bộ phận TN&TKQ đính kèm theo hồ sơ cần giải quyết.

Cán bộ tiếp nhận trình lãnh đạo phòng xem xét phân công người xử lý.

Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

Bước 2: Xử lý hồ sơ: 25 ngày

- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:

Cơ quan tiếp nhận xử lý, giải quyết hồ sơ phải kiểm tra lại hồ sơ trước khi tiếp nhận, nếu phát hiện hồ sơ chưa đảm bảo thì lập phiếu hướng dẫn và trả ngay lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông tin lại cho tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp sau khi tiếp nhận mới phát hiện hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn và giao lại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông tin lại cho tổ chức công dân bổ sung, hoàn chỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp này cơ quan nào có lỗi thì trực tiếp xin lỗi hoặc có văn bản xin lỗi đối với tổ chức, cá nhân có liên quan. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đảm bảo cán bộ phòng chức năng tiến hành kiểm tra, thẩm định.

- Thẩm định hồ sơ:

+ Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế thành lập Đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.

    + Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở:

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.

Trường hợp kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Đồng thời Phòng Kinh tế có văn bản trả hồ sơ lại cho bộ phận TN&TKQ để thông báo và trả hồ sơ lại cho tổ chức, công dân để khắc phục.

Trường hợp “Chờ hoàn thiện” cơ sở phải thực hiện khắc phục trong thời hạn tối đa 60 ngày; Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục về Phòng Kinh tế để tổ chức thẩm định lại. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, Phòng Kinh tế thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

+ Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.

- Dự thảo giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu quy định hiện hành. Vào sổ giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

       Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng kinh tế: 05 ngày

- Cán bộ xử lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ, và giấy phép. Nếu phù hợp thì lãnh đạo phòng ký vào giấy phép, nếu không phù hợp thì chuyển về bước 2.

-        Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

     Bước 4: Chuyển hồ sơ cho bộ phận TN&TKQ: 01 ngày

Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo phòng phê duyệt cho bộ phận TN&TKQ để trả cho tổ chức, công dân và thu phí, lệ phí (nếu có). Bộ phận TN&TKQ ký vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ  (BM KT 01-01) của phòng Kinh tế.

Cán bộ phòng Kinh tế ký vào Phiếu theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.

*/ Thời gian giải quyết hồ sơ công việc là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

b. Thành phần hồ sơ: (Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương)

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).

 * Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển.

c. Lưu hồ sơ tại phòng:

        - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Phiếu bàn giao hồ sơ .

- BM KT 01 - 01 Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 10 ngày (Phòng Kinh tế không quá 08 ngày, bộ phận TN&TKQ không quá 02 ngày)

a. Trình tự thực hiện

Bước 1:  Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thị xã: 01 ngày

Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ. Ký vào danh sách bàn giao hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.

Phiếu theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ được bộ phận TN&TKQ đính kèm theo hồ sơ cần giải quyết.

Cán bộ tiếp nhận trình lãnh đạo phòng xem xét phân công người xử lý.

Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

Bước 2: Xử lý hồ sơ: 06 ngày

- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, thẩm định hồ sơ.

- Dự thảo Giấy phép cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.

- Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng KT: 02 ngày

- Cán bộ xử lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ, và giấy phép. Nếu phù hợp thì lãnh đạo phòng ký vào giấy phép, nếu không phù hợp thì chuyển về bước 2.

-        Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM KT 01-01).

Bước 4: Chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, công dân: 01 ngày

        Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo phòng phê duyệt cho bộ phận TN&TKQ để trả cho tổ chức, công dân và thu phí, lệ phí (nếu có). Bộ phận TN&TKQ ký vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ  (BM KT 01-01) của phòng Kinh tế.

Cán bộ phòng Kinh tế ký vào Phiếu theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.

*/ Thời gian giải quyết hồ sơ công việc là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

b. Thành phần hồ sơ: (Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương)

* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu (cấp mới).

(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;

(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;

(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;

(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.

        * Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.

* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất

(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;

(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.

         *  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c. Lưu hồ sơ tại phòng:

        - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Phiếu bàn giao hồ sơ .

- BM KT 01 - 01 Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.

* Đối với tất cả các thủ tục hành chính đã xây dựng ở trên Phòng Kinh tế thụ lý giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ chức, công dân nếu bị chậm trể về mặt thời gian quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của phòng. Phòng Kinh tế có trách nhiệm ra văn bản trả lời, công khai xin lỗi tổ chức công dân về thủ tục hành chính đã giải quyết trể hẹn và thực hiện đúng theo các quy định tại Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam.


[Trở về]
Các tin cũ hơn:
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá, rượu
Mời tham gia Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực Miền Trung-Tây Nguyên năm 2016 tại Quảng Ngãi
Quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu
Triển khai thi công hạng mục Đường trục chính vào bãi tắm Viêm Đông, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn.
UBND thị xã Điện Bàn tổ chức Hội nghị tổng kết công tác quản lý di tích lịch sử - văn hóa giai đoạn 2011-2015
Điện Nam Đông - Tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2015, triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2015 - 2016





Liên kết website

BẢN QUYỀN PHÒNG KINH TẾ THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
Địa chỉ: 22 Hoàng Diệu,phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 02353867206 - Email: phongkinhtedienban@gmail.com
Phát triển bởi Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông Quảng Nam (QTI)

Tổng số lượt truy cập